Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ vào khoản 9 Điều 7 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thuế thu nhập cá nhân lần đầu như sau:

Nộp thuế TNCN thông qua cơ quan chi trả thu nhập và có ủy quyền đăng ký thuế

Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

– Văn bản ủy quyền;

– Bản sao giấy tờ của cá nhân.

Nộp thuế:

– Người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan chi trả thu nhập.

– Trường hợp nộp thuế thu nhập cá nhân tại nhiều cơ quan chi trả thu nhập trong cùng một kỳ nộp thuế, cá nhân chỉ ủy quyền đăng ký thuế tại một cơ quan chi trả thu nhập để được cơ quan thuế cấp mã số thuế. Cá nhân thông báo mã số thuế của mình với các cơ quan chi trả thu nhập khác để sử dụng vào việc kê khai, nộp thuế.

– Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp thông tin đăng ký thuế của cá nhân vào tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH-TCT Thông tư 105/2020/TT-BTC và gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ quan chi trả thu nhập.

Nộp thuế TNCN không qua cơ quan chi trả thu nhập và không ủy quyền đăng ký thuế:

Trường hợp nộp thuế tại Cục Thuế nơi cá nhân làm việc đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế. 

Hồ sơ đăng ký thuế:

– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT Thông tư 105/2020/TT-BTC;

– Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

* Trường hợp nộp thuế tại Cục Thuế nơi phát sinh công việc tại Việt Nam đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài.

Hồ sơ đăng ký thuế:

– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT Thông tư 105/2020/TT-BTC;

– Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

– Bản sao văn bản bổ nhiệm của Tổ chức sử dụng lao động trong trường hợp cá nhân người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân được cử sang Việt Nam làm việc nhưng nhận thu nhập tại nước ngoài.

* Trường hợp nộp thuế tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước đối với cá nhân đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế 

– Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

– Trường hợp hồ sơ khai thuế chưa có bản sao các giấy tờ còn hiệu lực của cá nhân thì người nộp thuế phải gửi kèm một trong các loại giấy tờ tùy thân này cùng với hồ sơ khai thuế.

– Trường hợp không có hồ sơ khai thuế và cơ quan thuế và cơ quan quản lý nhà nước đã thực hiện liên thông thì cơ quan thuế căn cứ vào Phiếu chuyển thông tin của cơ quan quản lý nhà nước gửi đến.

* Trường hợp nộp thuế tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú) đối với những trường hợp khác. 

Hồ sơ đăng ký thuế:

– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT Thông tư 105/2020/TT-BTC;

– Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

Trên đây là bài tư vấn của Dịch vụ 3S về Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thuế thu nhập cá nhân. Mọi ý kiến thắc mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Hotline 0948 689 869 để gặp luật sư tư vấn.