Thủ tục đăng ký chỉ dẫn địa lý

Thành phần hồ sơ

Hồ sơ đăng ký chỉ dẫn địa lý gồm có các giấy tờ sau:

– 02 Tờ khai đăng ký Chỉ dẫn địa lý (Mẫu 05-CDĐL Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN)

– Bản mô tả tính chất/chất lượng đặc thù và/hoặc danh tiếng của sản phẩm;

– Bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý;

– Chứng từ nộp phí, lệ phí.

– Tài liệu khác (nếu cần).

Lưu ý:

– Trường hợp đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý được nộp thông qua tổ chức dịch vụ đại diện theo ủy quyền, cần có: Giấy uỷ quyền.

– Trường hợp người nộp đơn yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…, cần có: tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt;

– Trường hợp đơn có yêu cầu hướng quyền ưu tiên, cần có: Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên.

Yêu cầu chung đối với đơn đăng ký

– Một đơn chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ, các yêu cầu cấp phải phù hợp với chỉ dẫn địa lý ở trong đơn;

– Tài liệu trong đơn đều phải được làm bằng tiếng Việt, các tài liệu được thể hiện bằng ngôn ngữ khác tại Thông tư 01/2007/TT-BKHCN phải được dịch sang tiếng Việt.

– Trừ hình vẽ, sơ đồ và bảng biểu thì mọi tài liệu đều phải được trình bày theo chiều dọc với yêu cầu: giấy khổ A4 (210mm x 297mm), lề theo bốn phía, mỗi lề rộng 20mm, theo phông chữ Times New Roman, không nhỏ hơn cỡ 13; Các tài liệu bổ trợ mà nguồn gốc không nhằm để đưa vào đơn thì không nhất thiết phải theo quy chuẩn cách trình bày trên;

– Tài liệu bao gồm nhiều trang thì phải ghi số thứ tự trang đó bằng chữ số Ả-rập;

– Không chấp nhận tài liệu tẩy xóa, sửa chữa, tài liệu phải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ, một cách rõ ràng, sạch sẽ; Trường hợp phát hiện có sai sót lỗi chính tả không đáng kể trong tài liệu đã nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ, người nộp đơn có thể sữa chữa khi tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (và đóng dấu, nếu có) của người nộp đơn;

– Thuật ngữ dùng trong đơn phải thống nhất và là thuật ngữ phổ thông (không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ tự tạo). Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả dùng trong đơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam);

– Đơn có thể kèm theo tài liệu bổ trợ  là vật mang dữ liệu điện tử của một phần hoặc toàn bộ nội dung tài liệu đơn.

Thời hạn xử lý đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý

Thời hạn xử lý đơn là khoảng 09 tháng kể từ ngày nộp đơn, cụ thể:

– Thẩm định hình thức: 01 tháng

– Công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ

– Thẩm định nội dung: không quá 06 tháng, kể từ ngày công bố đơn.

Hình thức nộp đơn

Đơn có thể được nộp qua cách cách sau:

– Nộp đơn trực tiếp tại các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ:

– Nộp qua bưu điện

Người nộp đơn chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện,

Sau đó nộp bản photo Giấy biên nhận chuyển tiền cùng với hồ sơ đến các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ. Khi chuyển tiền phí, lệ phí đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ, người nộp đơn cần gửi hồ sơ qua bưu điện tương ứng đến điểm tiếp nhận đơn đó.

– Nộp đơn trực tuyến

+ Điều kiện nộp: Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài.

+ Trình tự nộp: Người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ. Sau khi được chấp nhận, Hệ thống sẽ gửi lại cho người nộp đơn Phiếu xác nhận nộp tài liệu trực tuyến. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn trực tuyến, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ vào các ngày làm việc trong giờ giao dịch để  xuất trình Phiếu xác nhận tài liệu nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định.

Trên đây là bài tư vấn của Dịch vụ 3S về Thủ tục đăng ký chỉ dẫn địa lý. Mọi ý kiến thắc mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Hotline 0948 689 869 để gặp luật sư tư vấn.