Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài năm 2021

Nền kinh tế ngày một phát triển có nghĩa rằng việc kiếm lợi nhuận bằng cách tạo ra giá trị thặng dư thực tế đã không còn là con đường duy nhất của các thương nhân. Nhìn trước được khả năng kiếm lời cao của các dự án, các tài sản có giá trị hình thành trong tương lai hoặc sự tăng trưởng của các công ty, đầu tư là một trong những kênh thu hút nhiều vốn nhất trên thị trường, đặc biệt là việc đầu tư ra nước ngoài.

Hơn thế nữa, Luật Đầu tư 2020 vừa mới có hiệu lực kéo theo nhiều quy định pháp luật cũng có sự thay đổi. Chính vì thế, DICHVU3S hân hạnh được cung cấp cho bạn đọc những thông tin về “Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài năm 2021”.

♣ Dịch vụ tư vấn đầu tư

♣ Thay đổi người đại diện của nhà đầu tư

♣ Thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụng đất

♣ Thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư tại Việt Nam

♣ Thủ tục, điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam

► Một số thông tin cần biết về thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Đầu tiên, đầu tư ra nước ngoài đơn giản được hiểu là nhà đầu tư sử dụng tài sản hợp pháp theo quy định của Nhà nước để tiến hành đầu tư theo các hình thức được quy định trong Luật Đầu tư và các quy định khác trong Điều ước quốc tế cũng như trong Luật của nước mà nhà đầu tư thực hiện hoạt động đồng tư.

Khi một nhà đầu tư Việt Nam muốn tiến hành các hoạt động đầu tư tại nước ngoài cần tiến hành thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ghi nhận về đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. Do đó thủ tục xin Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài có thể được hiểu là việc nhà đầu tư nộp hồ sơ và thực hiện theo trình tự quy định trong luật để đăng ký hợp pháp về dự án đầu tư của mình tại nước ngoài.

05 lợi ích khi sử dụng dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài của DICHVU3S

(1) Phí dịch vụ cạnh tranh nhất thị trường, không phát sinh thêm chi phí;

(2) Thời gian thực hiện nhanh, dịch vụ đúng như cam kết;

(3) Hỗ trợ khách hàng 24/7, kể cả thứ 7, chủ nhật, ngày nghỉ lễ;

(4) Được Luật sư có trên 15 năm kinh nghiệm tư vấn miễn phí;

(5) DICHVU3S nhận hồ sơ và bàn giao kết quả tận nơi.

► Căn cứ pháp lý

(1) Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 được thông qua bởi Quốc hội khóa XIV ngày 17/06/2020;

(2) Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 2020 được thông qua bởi Chính phủ ngày 26/03/2021.

► Điều kiện đối với các nhà đầu tư

📖 Điều kiện về tư cách của các nhà đầu tư

  • Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư;
  • Tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng;
  • Cá nhân mang quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp cá nhân không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Các tổ chức khác thực hiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

📖 Điều kiện về vốn

✏ Tiền và tài sản góp vốn hợp pháp gồm:

  • Ngoại tệ trên tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép theo quy định của pháp luật;
  • Đồng Việt Nam phù hợp với pháp luật về quản lý ngoại hối của Việt Nam;
  • Máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm, hàng hóa bán thành phẩm;
  • Giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, thương hiệu, quyền đối với tài sản;
  • Cổ phần, phần vốn góp, dự án của nhà đầu tư được hoán đổi tại tổ chức kinh tế ở Việt Nam và tổ chức kinh tế ở nước ngoài theo quy định;
  • Các tài sản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật dân sự.

✏ Đối với Nhà đầu tư Việt Nam dùng cổ phần, phần vốn góp hoặc dự án đầu tư của nhà đầu tư để thanh toán hoặc hoán đổi cho việc mua cổ phần, phần vốn góp hoặc dự án đầu tư của tổ chức kinh tế ở nước ngoài thì thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trước, sau đó thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

✏ Đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài phải là vốn chủ sở hữu, trong đó không bao gồm vốn góp để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam. Trường hợp sử dụng vốn góp tăng thêm để đầu tư ra nước ngoài thì thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, sau đó thực hiện tăng vốn và góp đủ vốn điều lệ tại Việt Nam trước khi chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài.

✏ Vốn đầu tư ra nước ngoài được dùng để góp vốn, cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay vốn, thanh toán tiền mua cổ phần, mua phần vốn góp, thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh (nếu có) để thực hiện đầu tư ra nước ngoài (trừ các hình thức quy định pháp luật chuyên ngành). Các khoản vốn đã chuyển ra nước ngoài, khi được thu hồi và chuyển về nước thì không tính vào vốn đã chuyển ra nước ngoài

📖 Điều kiện về ngành nghề đầu tư ra nước ngoài

✏ Ngành nghề cấm đầu tư ra nước ngoài bao gồm:

  • Ngành nghề cấm đầu tư theo Điều 6 Luật Đầu tư 2020 và các điều ước quốc tế có liên quan;
  • Ngành, nghề có công nghệ, sản phẩm thuộc đối tượng cấm xuất khẩu theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương;
  • Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

✏ Ngành nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện bao gồm:

  • Ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán: điều kiện là nhà đầu tư phải đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;
  • Báo chí, phát thanh, truyền hình: điều kiện là nhà đầu tư là tổ chức đã được cấp phép hoạt động báo chí, phát thanh, truyền hình tại Việt Nam và được Bộ Thông tin và Truyền thông đồng ý bằng văn bản;
  • Kinh doanh bất động sản: điều kiện là nhà đầu tư là doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp 2020.
► Các hình thức đầu tư ra nước ngoài
  • Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài;
  • Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó;
  • Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
  • Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
► Điều kiện và trình tự thủ tục chấp nhận chủ trương, quyết định đối với đối với dự án thuộc diện chấp nhận chủ trương đầu tư ra nước

📖 Các dự án thuộc diện chấp nhận chủ trương đầu tư ra nước ngoài theo Luật quy định

✏ Các dự án đầu tư ra nước ngoài do Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư:

  • Dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;
  • Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

✏ Các dự án đầu tư ra nước ngoài do Thủ tướng chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư:

  • Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;
  • Dự án đầu tư không thuộc trường hợp trên có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.

📖 Trình tự thủ tục:

  • Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
  • Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước;
  • Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Chính phủ.
► Trường hợp xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài

📖 Thành phần hồ sơ

  • Các tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều 57 của Luật Đầu tư;
  • Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư;
  • Đối với tài chínhcam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép;
  • Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài đối với các dự án đầu tư.
  • Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài;
  • Báo cáo về việc cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay;
  • Tài liệu xác định việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh đối với trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu tư bảo lãnh cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để thực hiện dự án đầu tư;
  • Các tài liệu khác có liên quan.

📖 Trình tự thủ tục

✏ Bước 1: Nộp hồ sơ

  • Nhà đầu tư đăng ký và nộp hồ sơ tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư.;
  • Hồ sơ được Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận khi có đủ đầu mục tài liệu và số lượng theo quy định.

✏ Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của các cơ quan liên quan có thẩm quyền;
  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến và hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến phải có ý kiến bằng văn bản và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
  • Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài;
  • Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu có nội dung cần làm rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo cho nhà đầu tư. Trường hợp sau khi đã giải trình, bổ sung mà dự án không đủ điều kiện, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư về việc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
  • Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ có Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài;
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư, đồng thời sao gửi các cơ quan có liên quan khác;
  • Trường hợp Thủ tướng Chính phủ không chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản nêu ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.

📖 Thời hạn giải quyết: 3 tháng kể từ khi nhận được bộ hồ sơ hợp lệ.

► Trường hợp xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài

📖 Thành phần hồ sơ

  • Các tài liệu theo quy định tại khoản 2 Điều 61 của Luật Đầu tư;
  • Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều 60 của Luật Đầu tư;
  • Đối với tài liệu quy định tại điểm d khoản 2 Điều 61 của Luật Đầu tư, trường hợp nhà đầu tư nộp văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ thì nộp kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;
  • Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài đối với các dự án đầu tư;
  • Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài.

📖 Trình tự thủ tục:

✏ Bước 1: Nộp hồ sơ

  • Nhà đầu tư đăng ký và nộp hồ sơ tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
  • Hồ sơ được Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận khi có đủ đầu mục tài liệu và số lượng theo quy định.

✏ Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

📍 Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc có nội dung cần phải làm rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;

  • Trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bằng văn bản theo quy định của Luật Đầu tư. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản trả lời Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
  • Trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu tư cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để thực hiện hoạt động đầu tư thì sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải thực hiện các thủ tục để được chấp thuận việc cho vay ra nước ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối;
  • Trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có ngành, nghề báo chí, phát thanh, truyền hình, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến Bộ Thông tin và Truyền thông bằng văn bản theo quy định của Nghị định 31/2021/NĐ-CP. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

📍Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, đồng thời sao gửi các cơ quan có liên quan khác;

✏ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không đáp ứng các điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.

📖 Thời hạn giải quyết: 2 tháng kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ.

► Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

► Kết quả thủ tục hành chính

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

► Lưu ý về các thủ tục triển khai dự án đầu tư sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

📖 Điều kiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài

✏ Điều kiện để các nhà đầu tư được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư:

  • Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
  • Hoạt động đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận hoặc cấp phép. Trường hợp pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư không quy định về việc cấp phép đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư, nhà đầu tư phải có tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư;
  • Có tài khoản vốn theo quy định tại Điều 65 của Luật Đầu tư 2020.

✏ Việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài phải tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ và quy định khác của pháp luật có liên quan.

✏ Nhà đầu tư được chuyển ngoại tệ hoặc hàng hóa, máy móc, thiết bị ra nước ngoài để phục vụ cho hoạt động khảo sát, nghiên cứu, thăm dò thị trường và thực hiện hoạt động chuẩn bị đầu tư khác theo quy định của Chính phủ.

✏ Hạn mức chuyển ngoại tệ không vượt quá 5% tổng vốn đầu tư ra nước ngoài và không quá 300.000 đô la Mỹ, được tính vào tổng vốn đầu tư ra nước ngoài, trừ trường hợp Chính phủ có quy định khác.

✏ Việc chuyển vốn bằng máy móc, thiết bị và hàng hóa ra nước ngoài và từ nước ngoài về Việt Nam để thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài phải thực hiện thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật hải quan. Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết việc chuyển máy móc, thiết bị và hàng hóa ra nước ngoài để thực hiện hoạt động quy định của pháp luật.

📖 Điều kiện sử dụng lợi nhuận ở nước ngoài

Nhà đầu tư được giữ lại lợi nhuận thu từ đầu tư ở nước ngoài để tái đầu tư trong trường hợp sau:

  • Tiếp tục góp vốn đầu tư ở nước ngoài trong trường hợp chưa góp đủ vốn theo đăng ký;
  • Tăng vốn đầu tư ra nước ngoài;
  • Thực hiện dự án đầu tư mới ở nước ngoài.

📖 Nghĩa vụ chuyển lợi nhuận về nước

  • Trừ trường hợp giữ lại lợi nhuận ở bên trên, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, nhà đầu tư phải chuyển toàn bộ lợi nhuận thu được và các khoản thu nhập khác từ đầu tư ở nước ngoài về Việt Nam.
  • Nếu chưa thực hiện nghĩa vụ chuyển lợi nhuận về Việt Nam trong vòng 06 tháng thì nhà đầu tư phải thông báo trước bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Thời hạn chuyển lợi nhuận về nước được kéo dài không quá 12 tháng kể từ ngày hết thời hạn chuyển lợi nhuận về nước theo quy định.
  • Trường hợp quá thời hạn 06 tháng kể từ ngày có báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương và chưa chuyển lợi nhuận về nước mà không thông báo; hoặc trường hợp quá thời hạn được kéo dài trong vòng 12 tháng kể từ ngày hết thời hạn quy định nhà đầu tư chưa chuyển lợi nhuận về nước thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

📖 Nghĩa vụ thực hiện chế độ báo cáo đầu tư ra nước ngoài

  • Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư để thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.
  • Nhà đầu tư có trách nhiệm gửi báo cáo về tình hình hoạt động của dự án đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư; đồng thời quản lý tài khoản của mình và cập nhật thông tin đầy đủ, đúng hạn và chính xác vào Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.
  • Trường hợp có sự khác nhau giữa thông tin báo cáo trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và thông tin trong báo cáo bằng bản giấy thì căn cứ theo thông tin trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.
► Công việc DICHVU3S sẽ thực hiện khi có yêu cầu từ Quý khách hàng

Khi có khách hàng yêu cầu về tư vấn và hỗ trợ về “Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài” DICHVU3S sẽ thực hiện các công việc sau đây:

  • Tư vấn về thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
  • Kiểm tra các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
  • Soạn thảo hồ sơ và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
  • Thay mặt khách hàng theo dõi quá trình giải quyết tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
  • Thay mặt khách hàng nhận kết quả từ cơ quan Nhà nước;
  • Bàn giao hồ sơ và kết quả cho khách hàng.
► Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ theo đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thủ tục.

Lý do khách hàng luôn tin tưởng sử dụng dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài của DICHVU3S

Thứ nhất, DICHVU3S là hãng Luật lớn của Việt Nam quy tụ các Luật sư giàu kinh nghiệm, được đào tạo chính quy từ các trường Luật danh tiếng trong và ngoài nước. DICHVU3S đã có hơn 15 năm kinh nghiệm chuyên sâu về các thủ tục đầu tư trong và ngoài nước;

Thứ hai, khi đến với DICHVU3S, Quý khách hàng sẽ được phục vụ nhanh nhất; chi phí trọn gói và cạnh tranh nhất; được phục vụ tận nơi, tiết kiệm thời gian và công sức di chuyển;

Thứ ba, DICHVU3S sẽ tư vấn miễn phí trong thời gian thực hiện thủ tục, cam kết chịu trách nhiệm và giải quyết những vấn đề pháp lý sau khi sử dụng dịch vụ;

Thứ tư, với mạng lưới các Luật sư đại diện tại ba miền, DICHVU3S sẽ nhanh chóng tư vấn, hỗ trợ tốt nhất cho mọi khách hàng.

♣ Cách thức chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài và chuyển lợi nhuận về nước

♣ Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp mới nhất 2021

♣ Tư vấn pháp lý doanh nghiệp

♣ Trình tự, thủ tục thành lập công ty tại Việt Nam

♣ Thủ tục chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

DICHVU3S luôn sẵn sàng hỗ trợ, tư vấn Quý khách hàng Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Mọi khó khăn, vướng mắc quý khách hàng vui lòng liên hệ tới số điện thoại Hotline 0948 689 869 (24/7) để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời.